Chú thích Minh Tư Tông

  1. Miếu hiệu do Phúc vương (福王), vị vua tự phong của Nam Minh truy tặng. Miếu hiệu này ít được ghi nhận trong sử sách, mặc dù nhà Nam Minh nhanh chóng đổi miếu hiệu thành Nghị Tông (毅宗), và sau đó thành Uy Tông (威宗). Nhà Thanh truy tặng Sùng Trinh đế miếu hiệu Minh Hoài Tông (懷宗).
  2. Ghi chú chung: Ngày tháng lấy theo lịch Gregory. Nó không phải là lịch Julius còn được dùng tại Anh quốc tới năm 1752.
  3. Vương Thiên Hữu, sách đã dẫn, tr 833
  4. 1 2 An Tác Chương, sách đã dẫn, tr 226
  5. Nay là huyện Phụ Thành, Hà Bắc
  6. Vương Thiên Hữu, sách đã dẫn, tr 834
  7. An Tác Chương, sách đã dẫn, tr 231
  8. Vương Thiên Hữu, sách đã dẫn, tr 897
  9. Vương Thiên Hữu, sách đã dẫn, tr 846
  10. Vương Thiên Hữu, sách đã dẫn, tr 847
  11. An Tác Chương, sách đã dẫn, tr 232
  12. 1 2 An Tác Chương, sách đã dẫn, tr 234
  13. Cát Kiếm Hùng, sách đã dẫn, tr 289
  14. An Tác Chương, sách đã dẫn, tr 249
  15. 1 2 Cát Kiếm Hùng, sách đã dẫn, tr 291
  16. An Tác Chương, sách đã dẫn, tr 250
  17. An Tác Chương, sách đã dẫn, tr 251
  18. 1 2 An Tác Chương, sách đã dẫn, tr 253
  19. Vương Thiên Hữu, sách đã dẫn, tr 868
  20. An Tác Chương, sách đã dẫn, tr 242
  21. 1 2 An Tác Chương, sách đã dẫn, tr 244
  22. Vương Thiên Hữu, sách đã dẫn, tr 883
  23. Vương Thiên Hữu, sách đã dẫn, tr 891
  24. An Tác Chương, sách đã dẫn, tr 246
  25. An Tác Chương, sách đã dẫn, tr 252
  26. Vương Thiên Hữu, sách đã dẫn, tr 917
  27. An Tác Chương, sách đã dẫn, tr 257-258
  28. Vương Thiên Hữu, sách đã dẫn, tr 926
  29. Vương Thiên Hữu, sách đã dẫn, tr 928
  30. Tiêu Lê, sách đã dẫn, tr 406
  31. An Tác Chương, sách đã dẫn, tr 261
  32. An Tác Chương, sách đã dẫn, tr 263
  33. Vương Thiên Hữu, sách đã dẫn, tr 931
  34. Hồ Hán Sinh, sách đã dẫn, tr 360. Chu Do Kiểm sinh ngày 24/12 âm lịch năm Vạn Lịch thứ 38, theo âm lịch là 1610 nhưng theo dương lịch đã sang năm 1611, vì vậy tính tuổi dương chỉ có 33 nhưng tuổi âm đã là 35
  35. An Tác Chương, sách đã dẫn, tr 254
  36. Vương Thiên Hữu, sách đã dẫn, tr 932
  37. Hồ Hán Sinh, sách đã dẫn, tr 366
  38. 1 2 《欽定四庫全書·御選四朝詩》之<明詩姓名爵里一·帝系>:莊烈皇帝諱由檢,光宗第五子初封信王,天啟七年即位,改元崇禎,在位十七年。諡曰欽天守道敏毅敦儉弘文襄武體仁致孝懷宗端皇帝,更定莊烈愍皇帝。
  39. 1 2 《欽定四庫全書·明詩綜》卷一:南福藩稱制,遥上帝諡,曰紹天繹道剛明恪儉揆文奮武敦仁懋孝烈皇帝,廟號思宗。后諡曰孝節貞肅淵恭莊奉天靖聖烈皇后。尋改帝廟號曰毅宗。唐藩稱制,復改威宗。皇朝順治初,更諡帝曰欽天守道敏毅敦儉弘文襄武體仁致孝懷宗端皇帝,后曰孝敬貞烈慈惠莊敏承天配聖端皇后,既而改稱莊烈愍皇帝。凡五易而後定焉。今神牌所書,即順治初定一十六字,第其下改書莊烈愍皇帝。
  40. 據《聖安皇帝本紀》,《南渡錄》均作二月丙子,《弘光實錄鈔》作二月庚辰
  41. 1 2 Hồ Hán Sinh, sách đã dẫn, tr 361
  42. Nguyên văn: 民間傳說朱慈煥並未病死,只是一度生病,夢見九莲菩萨欲殺盡皇子,但明思宗在宮中禮拜九莲菩萨之後,慈煥即病癒,甲申之變時,慈煥偽裝為僧,逃至江南,人稱「朱三太子」
  43. An Tác Chương, sách đã dẫn, tr 225-226
  44. Cát Kiếm Hùng, sách đã dẫn, tr 9
  45. Cát Kiếm Hùng, sách đã dẫn, tr 284
  46. An Tác Chương, sách đã dẫn, tr 226, 263
Minh Tư Tông
Tiền nhiệm:
Minh Hy Tông
Hoàng đế nhà Minh
1627–1644
Kế nhiệm:
Phúc vương
(Nam Minh)
Tiền nhiệm:
Minh Hy Tông
Hoàng đế Trung Quốc
1627–1644
Kế nhiệm:
Thuận Trị
(Nhà Thanh)
Hoàng tộc Minh
Hoàng tộc Thanh
Các địch thủ độc lập
Các tướng lĩnh quan lại khác
& nhân vật chủ chốt
Những trận đánh lớn
Dữ liệu nhân vật
TÊNTông, Minh Tư
TÊN KHÁC
TÓM TẮT
NGÀY SINH1611-02-06
NƠI SINH
NGÀY MẤT1644-04-25
NƠI MẤT